Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;
Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;
H to show hint;
A reads text to speech;
67 Cards in this Set
- Front
- Back
opioid ức chế đau thông qua chất gì
|
chất P
|
|
non-opioid ức chế đau thông qua
|
ức chế sx prostaglandin
|
|
phenanthrene = ?
|
morphin + codein + thebain
|
|
benzylisoquinolein = ? Tác đông ?
|
papaverin +nosca, cơ trơn là chính
|
|
các vị trí quan trọng trong cấu trúc hóa học của morphin
|
3,6,17
|
|
CTHH của heroin khác morphin ở điểm nào
|
CH3 (3,6) + mor
|
|
so sánh tác dụng giảm đau và tính gây nghiện của herorin và morphin (mor sau 1 tuần, heroin chỉ cần 1 lần)
|
giảm đau = mor, nghiện >>>> mor
|
|
opioid dùng dưới dạng nào
|
uống, hít, dán, tiêm
|
|
SKD của opioid
|
thấp ( IV 40%, PO 25%)
|
|
thuốc nhóm opioid tan trong lipid, khuếch tán qua hàng rào máu não tốt
|
fentanyl
|
|
ss morphin PO và IV
|
PO tác dụng thấp nhưng kéo dài hơn IV do sản phẩm morphine-6-glucuronic
|
|
t (1/2) morphin ở người lớn
|
2-3h
|
|
morphin thải qua ?
|
thận trừ 1 số dạng ester của morphin đc thải 1 phần ở mô (meperidin, heroin)
|
|
noơi tích lũy chủ yếu các opioid
|
cơ vân
|
|
fentanyl PO đc ko
|
ko
|
|
dùng đường nào thì tác động trực típ lên TKTW
|
hít, tiêm
|
|
receptor u tác dụng
|
gây suy hh (tỉ lệ cao), co đồng tử, giảm co thắt dd, giảm tiết dịch vị => chán ăn
|
|
cách xác định BN nghiện hay ko
|
"co đồng tử
=> cđ xđ : Naloxon 0.5 mg làm xuất hiện các triệu chứng thiếu thuốc ở người nghiện" |
|
để gây được tác dụng an thần, thuốc phải gắn vào receptor nào
|
K
|
|
cơ chế opioid
|
"-ức chế chất P ở sừng sau tuy
-ức chế kênh Ca (tiền sinap), mở kênh K (hậu sinap) => ổn định điện thế -ức chế phóng thích glutamat, neuropeptid (tiền)" |
|
thuốc giảm đau mạnh nhất
|
opioid
|
|
tác dụng dược lý opioid
|
"-TKTW : giảm đau, buồn ngủ, tăng sảng khoái
-HH : ức chế TT HH => suy HH (đặc biệt trẻ <5 tuổi, người già > 60 tuổi, PN CT) ; ức chế px ho ở hành tủy (codein), buồn nôn, co đồng tử (u,k) -TIM : hạ HA, dị ứng (gây hen) -TH : giảm tiết, co thắt => chán ăn, sỏi mật, táo -Tử cung : suy HH trẻ sơ sinh => chống chỉ định PNCT -Niệu : giảm tưới máu thận => bí tiểu" |
|
chỉ định opioid
|
"Giảm cơn đau nặng : sau hậu phẫu, chấn thương, sỏi thận, mật (mor + chống chống co thắt cơ trơn)
Tiền mê , nội soi : fentanyl (+- an thần mạnh) + mor" |
|
thuốc opioid trị phù phổi cấp
|
morphin
|
|
thuốc opioid trị tiêu chảy
|
loperamin
|
|
khi suy hô hấp, co hay giãn đồng tử nguy hơn
|
giãn
|
|
khi ngộ độc opioid, giải độc bằng
|
naloxon IV 0,4mg : 2-4p tiêm 1 lần (ko quá 10 lần) => chuyển sang PO Naltrexol
|
|
dđộc tính cấp của opioid hay gặp
|
suy hô hấp (đặc biệt khi IV)
|
|
nghiện opioid sau bắt đầu điều trị bao lâu
|
( 1-2 tuần, có thể 2-3 ngày)
|
|
hội chứng cai thuốc xảy ra khi nào
|
sau vài giờ sau ngưng thuốc, đạt đỉnh sau 2-3 ngày
|
|
chống chỉ định thuốc opioid
|
"suy hh ( BL hh cũng lưu ý)
chấn thương não _ tăng áp nội sọ (do tăng CO sọ) bệnh gan, thận mạn (thận trọng) trẻ < 5 tuổi ngộ độc rượu, CO, barbituric (do tăng cường tđ tk) suy giáp, yên" |
|
tương tác thuốc
|
thuốc làm tăng tác dụng opioid : phenothiazin, chống trầm cảm 3 vòng, thuốc an thần - gây ngủ benzodiazepin, alcol
|
|
chất chủ vận yếu
|
nhóm phenanthren (codein, oxycodon, dihydrocodein, hydrocodon) + Propoxyphen
|
|
chất chủ vận opioid mạnh
|
gắn mạnh vào receptor u, K => tác dụng mạnh, giảm đau, an thần, suy hh, nghiện, khoái cảm mạnh : morphin, hydromorphon, levorphanol, fentanyl, methadon, meperidin
|
|
chất chủ vận từng phần opioid
|
gắn vào receptor này mà ko gắn vào receptor kia : dezocin, buprenorphin (+u) => tác dụng an thần kém
|
|
chất chủ vận - đối kháng hỗn hợp
|
pentazocin, nalbuphin, butorphanol (+K,-u) => giảm đau yếu hơn, AN THẦN NẶNG (có thể ảo giác)
|
|
chất đối kháng
|
naloxon, naltrexol, nalorpin
|
|
sắp xếp tăng dần theo hiệu lực giảm đau
|
fentanyl > buprenorphin > morphin > pentazosin
|
|
khi bệnh nhân có nhiều tác dụng phụ buồn nôn, táo của morphin thì thay thế thuốc gì
|
hydromorphon (morphin dùng nhiều do nó từ thiên nhiên, còn thuốc khác tổng hợp khó)
|
|
so sánh methadon với morphin
|
giảm đau = mor, t(1/2) dài hơn, nguy cơ SHH nhiều hơn mor => dùng methadon để cai nghiện morphin
|
|
thuốc nào để cai nghiện morphin, heroin
|
methadon
|
|
thuốc giảm đau yếu hơn morphin, có tác động chủ yếu trên giãn cơ trơn, use trong sản, sỏi thận, viêm tụy, nhồi máu
|
mepiridin
|
|
thuốc có td giảm đau gấp 100 mor, chỉ dùng IV, dán; thường kết hợp với thuốc an thần mạnh để dùng trong gây mê
|
fentanyl
|
|
thuốc giảm đau thường kết hợp NSAID, paracetamol, dùng để trị ho
|
codein
|
|
nếu muốn dùng thuốc chủ vận-đối kháng hỗn hợp mà trước đó có dùng thuốc chủ vận rồi thì phải làm sao
|
ngừng thuốc chủ vận 2-3 ngày
|
|
các opioid trị ho
|
ko còn tác dụng giảm đau và gây nghiện : dextromethorphan, codein, levopropoxyphen, noscarpin
|
|
hay dùng trong BV phối hợp paracetamol để giảm đau nặng cho BN
|
tramadol, tapentadol
|
|
thuốc giảm đau TW do ức chế thu hồi serotonin
|
tramadol
|
|
thuốc giảm đau TW do ức chế thu hồi norepinephrin
|
tapentadol
|
|
thuốc giảm đau TW có độc tính gây cơn động kinh
|
tramadol
|
|
các thuốc làm giảm ngưỡng co giật
|
MAOI, kháng trầm cảm
|
|
thuốc đối kháng opioid giúp cai rượu
|
naltrexol
|
|
kể các opioid nội sinh
|
"met-enkephalin
leu-enkephalin endorphin dynorphin" |
|
khi bị đau mà dùng nalorphin thì sao
|
BN càng đau thêm do lúc này nalorphin sẽ đẩy các chất opioid giảm đau nội sinh ra khỏi receptor
|
|
thuốc lựa chọn để trị đau mạn, gđ 1
|
non opioid (NSAID)
|
|
thuốc lựa chọn để trị đau mạn, gđ 2
|
non opioid (NSAID) + thuốc phối hợp
|
|
thuốc lựa chọn để trị đau mạn, gđ 3
|
opioid yếu + non-opioid + thuốc phối hợp
|
|
thuốc lựa chọn để trị đau mạn, gđ 4
|
opioid mạnh + non-opioid + thuốc phối hợp
|
|
thuốc giảm đau TW duy nhất dùng được dưới dạng băng dán
|
fentanyl
|
|
thuốc giảm đau TW lựa chọn cho cơn đau cấp và nặng
|
morphin
|
|
nếu kháng morphin thì dùng ?
|
hydromorphon (morphin dùng nhiều do nó từ thiên nhiên, còn thuốc khác tổng hợp khó)
|
|
nếu kháng hydromorphon thì dùng
|
levorphanol (ưu điểm hơn là tg td kéo dài)
|
|
thuốc giảm đau TW lựa chọn cho cơn đau mạn tính
|
methadon
|
|
thuốc giảm đau TW dùng trong sản khoa, hậu phẫu
|
mepiridin
|
|
thuốc giảm đau TW tác dụng yếu, nhưng hiệu quả khi dùng chung với NSAID, aspirin, acetamoniphen
|
propoxyphen
|
|
thuốc giảm đau hàng thứ 2 trị đau từ trung bình đến nặng
|
buprenorphin, butorphanol, nalbuphin
|
|
thuốc giảm đau hàng thứ 3 trị đau từ trung bình đến nhẹ
|
pentazocin
|