• Shuffle
    Toggle On
    Toggle Off
  • Alphabetize
    Toggle On
    Toggle Off
  • Front First
    Toggle On
    Toggle Off
  • Both Sides
    Toggle On
    Toggle Off
  • Read
    Toggle On
    Toggle Off
Reading...
Front

Card Range To Study

through

image

Play button

image

Play button

image

Progress

1/34

Click to flip

Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;

Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;

H to show hint;

A reads text to speech;

34 Cards in this Set

  • Front
  • Back
  • 3rd side (hint)

1.1


Nhân dịp đến Nhật du lịch, tôi ăn thử Natto

日本に旅行に行くにあたり、納豆をたべてみた。

1.2


Khi vào phòng thi JLPT, cần xuất trình phiếu dự thi

JLPTのルームに入ると、在留カードを見せることが必要だ。

1.3


Nhân đợt nghỉ dài, tôi đến thăm em gái ở Tokyo

連休のうちに、東京で妹をお見舞いに行く

1.4


Trong suốt cuộc họp, anh ấy liên tục ngáp ngủ

会議の間、彼はひっきりなしに欠伸(あくび)をした

™1.5


Cuộc họp diễn ra suốt 5 ngày


Ngày mai bão đổ bộ cả vùng Kanto

会議は5日にわたって行われました


明日、関東地方にわたって台風が接近しそうだ

1.6


Trong giờ làm, anh ấy ra ngoài em trai

仕事の間に、彼は弟さんに会ったんだ

1.7


Đúng lúc tôi đang thay quần áo thì bạn tôi vào nhà

服を着替えている最中に、友人が家に入った

1.8


Đang trên đường về nhà, tôi gặp lại người yêu cũ thời cấp 3

うちに帰る途中で、高学校の元彼女に会った

1.8

Cứ mỗi lần nghe bài hát này tôi lại nhớ con gái

この歌を聞くたびに、娘に会いたいものだ

1.9

Nhân tiện có chuyến công tác ở Tokyo, tôi đã ghé vào thăm gái

東京に出張に行くついでに、妹を訪ねることにしました

1.11

J

N

1.10

Tôi vừa bước ra khỏi lớp thì bóng đèn led rơi xuống

教室をでたとたんに、蛍光灯を落ちた

1.12

2.1

Kdk

2.2

Iej

2.3

Jdd

Giả sử đồng Yên có giảm đi nữa thì người sang Nhật vẫn đông

たとえ円安でも、日本に行く人も多い

2.4

Trong trường hợp xảy ra động đất, hãy ra khỏi nhà

地震が起きる場合は、うちを出てくださ

2.5

Nếu phải học đại học, tôi thà đi nước ngoài còn hơn

大学を入るぐらいなら、海外に働きに行った方がいい

2.6

(Sự thật là trời đang tạnh nhưng vẫn hỏi)


Giả sử trời mưa thì kế hoạch có bị hủy không?

雨が降るとしたら、企画を中止する

2.7

Một khi đã học tiếng Nhật thì tôi phải học tới N1

日本語を勉強するからには、N1レベルまで勉強すべきだ。

2.8


Vế sau làm tới cùng, làm thật tốt

Một khi đã học tiếng Nhật thì học lên N1

日本語を勉強するからには、N1レベルまで勉強したほうがマシだ。


日本語を勉強するからには、N1レベルまで勉強したほうがマシだ。日本語を勉強である


日本語を勉強である

2.9

Một khi đã hứa đi thì ko thể ko đi

行くと約束した上は(以上は)、行かないわけにはいかな

2.9

Suýt chút nữa thì đến muộn


Suýt chút nữa thì không kịp

遅れるところだったのに,


間に合わないところだったのに、

2.10

Nếu có thể quay trở lại Nhật, tôi sẽ sống ở Fukuoka

日本に戻れるなら、福岡にすみたいものだ

2.11

Nếu thời gian quay trở lại, tôi sẽ không sang Nhật

時間が戻れるなら、日本に来なかったのに

2. 12

Cậu ấy không chỉ thông minh mà còn rất tốt bụng

彼はかしこいだけじゃなくて、親切だよ

3.1

Ngày mai không những trời mưa mà thời tiết cũng rất lạnh

明日、雨が降るばかりか(でなく)、天気も寒い

3.2

Không chỉ tôi mà cả vợ tôi cũng đều ghét sự ồn ào

僕に限らず、妻もうるさいことが嫌い

3.3

Con đường này không chỉ thường xuyên tắc đường mà còn hay xảy ra tai nạn

この道はよく渋滞になるうえに、事故もよく起きます

3.4

Công việc hiện tại của tôi không chỉ áp lực mà thêm vào đó đồng nghiệp cũng khó tính

現在、仕事は重圧に加えて、仲間も厳しい

3.5

Ở Nhật thì tiếng Nhật giỏi là đương nhiên rồi, mà tiếng Anh cũng rất giỏi

日本に住むことだから、日本語がうまいのはもちろん、英語も上手だ

3.6

3.6

3.6

3.7

Hsj

3.8

Jssj